Diễn văn Lễ ra mắt CLB Bóng đá

Kính thưa quý vị đại biểu.

Kính thưa các mạnh thường quân và các nhà hảo tâm.

Thưa quý thầy cô và các em học sinh của 3 CLB.

Trước tiên tôi xin chúc quý vị đại biểu các nhà hảo tâm các mạnh thường quân lời chúc sức khỏe và hạnh phúc.

Lập thành tích chào mừng 68 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam ( 22/12/1944-22/12/2012). Đồng thời ra mắt CLB bóng đá, tạo sân chơi bổ ích cho các em chơi để học tập tốt, chơi không cạnh tranh với lối chơi thân thiện. Được sự đồng ý của lãnh đạo cấp trên và được sự quan tâm của Liên đoàn Bóng đá Nauy và sự giúp đỡ của các CLB trên địa bàn thị xã. Nhà trường tổ chức ra mắt CLB bóng đá

Thưa quý vị bóng đá ở trường học là sân chơi bổ ích cho các em, nơi rèn luyện cho các em sức khỏe tốt để học tập, kỹ năng sống;vui để học tập, chơi để mà học, học để mà chơi. Sân chơi cho tất cả các em và thật sự các em đã học tập tốt. Trong đợt thi học sinh giỏi cấp thị xã đã có 8 em đạt giải thì có 6 em nằm trong CLB như em nguyễn Thị Thu Đông em Tống Hồ Huyền Trang… mặt dù mới thành lập nhiều động tác, nhiều kỹ năng còn vụng về, nhưng các em chơi thật sự nhiệt tình.

Đến thời điểm này hầu như buổi sáng đến trường rồi giờ ra chơi các em từng tốp nô đùa với trái bóng tạo không khí ở trường thật sự sội nổi. Những trò chơi hoan nghịch được giảm dần. Đây thật sự là Dự án bóng đá cộng đồng mang lại

Kính thưa quý vị, quý vị hãy nhìn thấy không khí hôm nay CLB trường tiểu học số 2 Hương Toàn ra mắt với tâm trạng các em vui vẻ phấn khởi, tràn ngập niềm vui. Đối với CLB cũng mong rằng được sự quan tâm của dự án và sự lan tỏa của dự án bóng đá cộng đồng tại Việt Nam về Hương Toàn 2 nói riêng và các trường tiểu học trên địa bàn thị xã nói chung. Tất cả học sinh đều được hưởng lợi.

Một lần nữa xin chân thành cảm ơn quý vị, năm 2012 đã lui dần năm 2013 sắp đến xin chúc quý vị đại biểu, quý vị khách mời, các nhà hảo tâm, các CLB quý thầy cô giáo và các em học sinh cùng quý bậc phụ huynh, một năm mới sức khỏe hạnh phúc và tràn ngập niềm vui.

Xin chân thành cảm ơn./.

Hương Toàn, ngày 22 tháng 12 năm 2012

Hiệu trưởng

Nguyễn Xuân Lựa

Thứ Ba, 22 tháng 1, 2013

Giải trình kế hoạch 2013-2014



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ  ĐÀO TẠO
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2HƯƠNG TOÀN
     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

     Số:        12    /GTKH 2013-2014


                                         
Hương Toàn, ngày 21 tháng12 năm 2012



BÁO CÁO
THỰC TRẠNG NĂM HỌC 2012-2013
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NĂM HỌC 2013-2014 VÀ DỰ KIẾN 2014-2015

I. Thuận lợi        
- Trường luôn được sự quan tâm lãnh đạo và chỉ đạo trực tiếp của Phòng Giáo dục và Đào tạo Hương Trà, của Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hương Toàn, Chi bộ nhà trường, các thôn đội và Hội cha mẹ học sinh.
- Đội ngũ được bố trí ổn định, thuận lợi trong công tác, có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn; cơ sở vật chất và các điều kiện khác về cơ bản được đầy đủ như phòng học, chỗ ngồi, các trang thiết bị và đồ dùng giảng dạy...; 100% học sinh được học 2 buổi/ngày.
- Học sinh phần lớn có đầy đủ sách giáo khoa, vở, viết và các dụng cụ học tập, tham gia tích cực trong học tập và rèn luyện, đi học chuyên cần, ăn mặc sạch sẽ và đồng phục 100% khi đến trường.
II. Khó khăn:
- Địa bàn trường rộng và cơ sở lẻ cách xa với  trung tâm;
- Mặt bằng dân trí của bộ phận dân địa bàn còn thấp.
- Đời sống nhân dân chủ yếu là nông nghiệp chưa có bước phát triển vượt bậc về kinh tế, đời sống còn khó khăn ảnh hưởng đến sự đầu tư của phụ huynh đối với con em.
- Một số ít phụ huynh chưa quan tâm đến việc học của con em, hầu hết khoán trắng cho nhà trường.
       - Học sinh theo gia đình đi làm ăn xa chưa qua mẫu giáo vẫn còn vào lớp1 chậm so với các bạn, trẻ chậm phát triển trí tuệ vẫn còn, sự quan tâm chăm sóc sức khoẻ của một bộ phận phụ huynh đối  với con em chưa nhiều, địa phương vùng thấp trũng hạn chế các hoạt động của trường trong mùa mưa lụt; đời sống và sinh hoạt học tập của học sinh còn khó khăn;
- Về cơ sở vật chất cơ bản có để phục vụ dạy học và các hoạt động, còn 4 phòng học cấp 4 xuống cấp (ở  điểm chinmhs 1 và Triều Sơn Trung 03, vệ sinh môi trường chung quanh chưa đảm bảo; thiếu tường rào bao quanh, cổng trường, chưa có phòng học đa chức năng .
III. Kết quả đạt được trong thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 của các cấp, bậc học (mốc đánh giá đến tháng 01/12/2012):
- Bước vào năm học 2012 -2013Trường Tiểu học số 2 Hương Toàn có 20 lớp với số lượng học sinh 582 em / 294 nữ. Chia làm 5 khối như sau:
SỐ LƯỢNG HỌC SINH                  
Khối lớp
Kế hoạch giao
Thực hiện
Lớp
Học sinh
Nữ
Lớp
Học sinh
Nữ
1
4
98
56
4
103
59
2
4
111
63
4
112
55
3
4
132
53
4
133
70
4
4
127
66
4
130
68
5
4
107
57
4
104
43
Cộng
20
575
295
20
582
295
·        Số liệu trên tăng so với kế hoạch: 07 em- Lý do: chuyển đến 02 em + 05 em đội 12B Hương Vinh vào lớp 1
Tổng số trẻ 6 tuổi tại địa phương : 96 em. Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 96/96 đạt tỷ lệ 100 % Tỷ lệ trẻ 11 tuổi HTCTTH : 116/122 đạt tỷ lệ 95%
- Số học sinh học 9-10 buổi/ tuần:  582/ 582 đạt tỷ lệ 100%.  Tổng số trẻ  đang học lớp 5 hiện nay:  104  em, nữ  43. Trong đó học sinh ĐĐT (2002): 97 em,
 nữ :  41 em.

Số lượng học sinh năm 2012 – 2013 chia theo độ tuổi như sau:                        

Dân số
SL
Chia ra


Ghi chú

Tổng số thuộc địa bàn trường
Đang học ở trường
ngoài địa bàn và Bỏ học
Hiện đang học tại trường
Tổng số hiện có trên lớp
L1
L2
L3
L4
L5
Ngoài địa bàn đến học


Lớp
x
x

x







+ 6 tuổi
96
0
101
96
101




5/2 nữ
Theo GĐ
+ 7 tuổi
104

106

2
104



2/2 nữ
Theo GĐ
+ 8 tuổi
128

135


8
127


7/5 nữ
Theo GĐ
+ 9 tuổi
123

130


1
6
123

5/4 nữ
Theo GĐ
+ 10 tuổi
97

103




7
96
6/2 nữ
Theo GĐ
+ 11 tuổi trở lên
8

8





8





+) Thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học:
        Thực hiện giảng dạy đúng nội dung chương trình, kế hoạch dạy học, đa số giáo viên đã thực hiện theo yêu cầu chương trình chính khoá về chuẩn kiến thức kĩ năng và dạy theo điều chỉnh giảm tải. Song có giáo viên điều chỉnh giảm tải không đúng ( Trong soạn và giảng theo tài liệu quy định của Sở giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế).
          +) Đánh giá trình độ nắm chương trình, nội dung giảng dạy:
Giáo viên đa số đã nắm vững nội dung kiến thức, kỹ năng, thái độ bài dạy theo chuẩn KT,KN từng môn, xây dựng kế hoạch thực hiện theo yêu cầu chương trình, nội dung bộ quy định của Bộ GD & ĐT, có giáo viên thực hiện tốt nội dung chương trình giáo dục đạo đức rèn luyện hạnh kiểm theo 5 nhiệm vụ của học sinh, có lồng ghép giáo dục môi trường, kĩ năng sống, an toàn giao thông, quyền, bổn phận trẻ em.
          +) Đánh giá trình độ vận dụng phương pháp:
            - Ưu điểm: Giáo viên biết căn cứ mục tiêu, yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng bài dạy, để lựa chọn phương pháp phù hợp. Vận dụng nhuần nhuyển các phương pháp đặc trưng của từng môn, có đổi mới phương pháp, hình thức dạy học nhóm ( K5), có sử dụng ĐDDH, pháp huy tính tích cực của học sinh ( K2 ). Giáo viên đa số trình bày bảng rõ ràng, ngôn ngữ cụ thể chính xác, phân phối thời gian hợp lí.
          - Khuyết điểm : Tuy vậy, còn có giáo viên tiến trình dạy chưa thích hợp
( K5- Ôn tập- phải làm bài tập trước, hỏi kiến thức sau ), có lúc chưa tích cực hóa hoạt động học sinh, còn chưa gợi mở để học sinh chủ động tự rút ra kiến thức
( K1, K4), có lúc còn sử dụng ĐDDH, bảng con chưa hợp lí ( K3), chưa kết hợp công nghệ thông tin vào giảng dạy nhuần nhuyển, sinh hoạt nhóm chưa hiệu quả, phân phối thời gian có tiết chưa hợp lí, chưa chú ý đến nhiều đối tượng học sinh đặc biệt là học sinh khá giỏi ( nêu cách giải khác ).
b, Tổng hợp kết quả xếp loại giờ dạy do cán bộ thanh tra dự :
          Tổng số giờ dự : 56, Trong đó:        Loại tốt : 38,  Loại khá : 18
                                                                   Loại đạt yêu cầu : 0, Loại Chưa đạt : 0
c, Nhận xét chung về kết quả giảng dạy:
+Khảo sát 670 lượt học sinh  2 môn Toán và Tiếng Việt :
          Tiếng Việt có  298/339  em đạt yêu cầu trở lên chiếm 87,9 %
          Toán có  323/ 358  em đạt yêu cầu trở lên chiếm 90,2  %
 Bình quân 2 môn toán và tiếng Việt: 89,1%
          - Ưu điểm: Học sinh phần lớn nắm được kiến thức, kĩ năng cơ bản của bài học, chủ động tiếp thu bài, vận dụng kiến thức kỹ năng làm bài được, chất lượng học sinh lớp 4, lớp 5 khá tốt.
          - Tồn tại: Chưa chú ý đến các đối tượng học sinh, chất lượng học sinh một số lớp còn thấp chỉ bình quân 76% đạt yêu cầu. Bài làm học sinh chưa biết cách trình bày ( khối 5 ), bài lượng khá giỏi còn thấp, chữ viết còn một  số còn cẩu thả, chưa đúng mẫu. Gv chưa hướng dẫn học sinh  sửa chữa, trình bày vở, bài làm
( Khối 2).
+) Soạn bài, chuẩn bị bài :
Đa số giáo viên có đầy đủ hồ sơ chuyên môn, hồ sơ rõ ràng, phần lớn giáo viên trình bày vi tính. Giáo viên đã soạn bài đầy đủ, có chất lượng theo chuẩn KT,KN, giảm tải ở một số môn mình dạy song cũng còn giáo viên soạn chưa đúng trọng tâm, chưa chú ý đến giảm tải ( giáo viên nhạc), chuẩn bị bài khá chu đáo.
Khuyết: Còn một số giáo viên còn soạn một số tiết, tiết chào cờ và sinh hoạt tập thể chưa chi tiết, chưa thể hiện trọng tâm bài, hệ thống câu hỏi sơ sài, chưa bổ sung rút kinh nghiệm sau tiết dạy, còn bỏ sót một số tiết, chưa soạn giáo dục địa phương, cập nhật điều chỉnh giảm tải chưa thường xuyên theo yêu cầu.
- Một số tiết soạn còn sơ sài, hệ thống câu hỏi chưa tốt. Một số tiết dạy buổi học tăng tiết soạn quá sơ sài,  tiết ôn tập và sinh hoạt, soạn còn chung chung.  Một số tiết chưa thể hiên trọng tâm bài, chưa thể hiện rõ nội dung chính, ngày tháng ghi bút chì, hoặc không ghi ngày tháng .
+ Trong một số tiết dạy, giáo viên tổ chức học nhóm cho học sinh còn ít,  chưa quán xuyến được học sinh. Chưa huy động được toàn nhóm cùng làm việc để xây dựng kiến thức.
- Một số bài chấm song chưa chú trọng chữa và hướng dẫn học sinh tự chữa theo lời nhận xét của giáo viên. Một số giáo viên còn chấm chưa thường xuyên, chất lượng chấm chữa chưa cao vì còn ít chữa, không chú trọng chữa bài cho học sinh hoặc hướng dẫn học sinh tự chữa bài. Một số giáo viên chữa điểm chưa đúng quy chế, cập nhật ngày vắng chưa đồng nhất. Chưa thường xuyên chấm vở sạch, rèn chữ viết cho học sinh theo tháng học ( K1,2.), đánh giá nhận xét chưa khách quan, chấm VSCĐ chưa đúng quy định, chấm VSCĐ vào nhiều loại vở, cần tăng cường chấm chữa Hs đọc viết tính toán chậm.  
- Về Kế hoạch cá nhân một số giáo viên chưa nêu các giải pháp để thực hiện.
- Sổ tích luỹ chuyên môn chưa thể hiện ghi chép tóm tắt nội dung thu lượm được hoặc đúc rút kinh nghiệm vận dụng các chuyên đề trong các tập san giáo dục tiểu học để ứng dụng dạy trên lớp nhằm nâng cao chất lượng giờ dạy qua tự học, tự rèn.

   +) Đánh giá và xếp loại các loại hồ sơ theo qui định:
   - Ưu điểm: Giáo viên nhìn chung có đầy đủ hồ sơ chuyên môn, đầy đủ các loại sổ sách theo quy định, đa số ghi chép đầy đủ, cập nhật kịp thời, soạn giáo án trước khi lên lớp.
 - Nhược điểm:  Còn giáo viên một số ít loại hồ sơ chưa cụ thể nhất là thông tin sổ chủ nhiệm, cần đầu tư bổ sung chưa tích luỹ chuyên môn tiểu học nhiều, chưa có sổ điểm cá nhân( Giáo viên đặc thù).
     +)Tham gia sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn, dự giờ thăm lớp:
Đa số giáo viên có tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt tổ chuyên môn trường, cụm, có dự giờ thăm lớp số tiết dự khá nhiều, song nhận xét đánh giá trong quá trình dự còn có tiết đánh giá nhận xét ít, thiếu cụ thể nội dung bài dạy của đồng nghiệp, một số tiết dự chưa đánh giá cho điểm và xếp loại giờ dạy sau khi dự .
     +) Sử dụng thiết bị dạy học sẵn có và tự làm:
Giáo viên biết căn cứ mục tiêu, yêu cầu bài dạy, để lựa chọn ĐDDH phù hợp. Giáo viên đa số trình bày bảng khá rõ ràng, ngôn ngữ cụ thể chính xác.
  - Tồn tại: ĐDDH tự làm còn ít, tác dụng chưa cao, sử dụng CNTT còn chưa nhiều.
           d) Thực hiện  công tác chủ nhiệm lớp và các hoạt động giáo dục NGLL, khác :
       Ưu điểm: GV đã có thực hiện đổi mới quản lí học sinh, thực hiện các cuộc vận động, nhất là phong trào xây dựng trường học thân thiện.
       Thực hiện khá tốt công tác chủ nhiệm lớp, học sinh đa số chăm ngoan, lễ phép, khá nghiêm túc trong học bài, làm bài. Y phục gọn gàng
        Tồn tại: Học sinh còn có lớp chưa có nền nếp học tập thật tốt( K4 ) cần quan tâm, giúp đỡ học sinh yếu về rèn chữ giữ vở, cần chú ý hết các đối tượng nhất là học sinh hoang nghịch, còn nhiều lớp chưa trang hoàng lớp học thân thiện, cần quan tâm phong trào VSCĐ, tham gia các hoạt động của trường.
          e) Bồi dưỡng và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
+ Ưu điểm: Giáo viên nhiệt tình thực hiện tốt về tự bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ để nâng cao trình độ, cập nhật tài liệu .
+ Tồn tại:  Giáo viên tích luỹ chuyên môn còn sơ sài, chưa thường xuyên, cần tăng cường tích lũy CM thiết thực hơn, Tham gia trực báo và chào cờ đầu tuần, chuyên đề ở trường chưa thường xuyên, hoặc thiếu ghi chép thể hiện ở sổ.
              + Số trường đạt chuẩn quốc gia các mức: 1
              + Số lượng học sinh nữ: 294, dân tộc, khuyết tật, con thương binh, liệt sĩ, số học sinh tham gia học hướng nghiệp nghề, học 2 buổi/ngày(582 em), số học sinh học Tiếng Anh- Tin học: 367 em, tiếng Pháp, Tiếng Nhật, . . .
              + Số học sinh được miễn học phí, số học sinh được giãm học phí, số học sinh được hỗ trợ chi phí học tập;  
              + Số học sinh bỏ học, chuyển đi, chuyển đến (tính từ đầu năm học đến 01/12/2012).
              + Số xã/phường/thị trấn đạt chuẩn PCGDMN 5 tuổi; đạt chuẩn phổ cấp GDTH đúng độ tuổi; đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS.
- Về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên (số lượng, chất lượng). Trong đó nêu rõ : Số CBQL (hiện có, biên chế, hợp đồng, thừa, thiếu), số giáo viên (hiện có, biên chế, hợp đồng, thừa, thiếu, số giáo viên trên chuẩn đào tạo, số giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo) và số nhân viên các loại (hiện có, biên chế, hợp đồng, thừa, thiếu) 


  Tổng số CBGV – NV: 36, Trong đó:

Đơn
vị
tính
Cần
 theo
TT
-35
Hưu đến
05/2013
Thừa(+)/
Thiếu(-)
Trình độ chuyên môn
Ghi
chú
Th.s
ĐH
TC
Chưa qua
ĐT
1. Tổng số CBQL
Người
2
2
0
0
0
2
0
0
0

Chia ra -Hiệu trưởng
"
1
1



1




            -Phó Hiệu trưởng
"
1
1



1




2. Tổng số nhân viên
"
3
3
0
0
0
0
2
1
0

Chia ra
"










         - Kế toán- Văn thư
"
1
1




1



         - Thư viện-Thiết bị
"
1
1




1



         - Y tế - Thủ quỹ
"
1
1





1


3. TPT Đội
"
1
1




1



4. Tổng số Giáo viên
"










4.1. Giáo viên 1-1
"
21
21



11
7
3


4.2. Giáo viên đặc thù

"
10
9
0
-1
0
6
2
1
0

Chia ra:
"










              - Tiếng Anh
"
2
2



2




              - Nhạc
"
2
1



1




              - Họa
"
2
2



1

1


              - Thể dục
"
2
2



1
1



              - Tin học
"
2
2








              …………
"










Tổng cộng (1,2,3 và 4)


6
0
0
0
8
5
2
0


- Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học :

Đơn
vị
tính
Cần
Thừa(+)/
Thiếu(-)
Trong tổng số có
Xây mới
phục vụ
năm học
2012-2013
Ghi
chú
m2
Kiên
 cố
Bán
kiên cố
Cải
tạo
 1. Tổng số phòng
Phòng
33
29
-4

23
3
0
10

     Chia ra:
"









     - Phòng học
"
20
20
0

17
0

8

     - Phòng học chức năng
"
3
2
-1

3
3
0
0

          +  Tin học
"
1
1
0
35
1
1



          +  Mỹ thuật
"
1

-1
0
1
1



          +  Âm nhạc
"
1
1
0
0
1
1


N Thuật
          +  Dạy trẻ khuyết tật
"


0
0





     - Phòng chức năng
"
10
7


3
0
0
2

          +  Hiệu trưởng
"
1
1
0
17
1




          +  Phó Hiệu trưởng
"
1
1
0
15
1


1

          +  Văn phòng
"
1
1
0
17
1




          +  Hội đồng giáo viên
"
1
1
0
35





          +  Thư viện
"
1
1
0
70





          +  Hoạt động Đội
"
1
1
0
17





          +  Y tế
"
1
1
0
15



1

          +  Thiết bị
"
1
0
-1
0





          +  Thường trực
"
1
0
-1
0





          +  Lưu trữ hồ sơ, tài liệu
"
1
0
-1
0





2. Chỗ ngồi
Chỗ
680
680
0






      + Số nhà tập đa năng hiện có: 0
      + Số bộ thiết bị dạy học tối thiểu hiện có ( cân đối thừa thiếu), các loại thiết bị khác hiện có.
      + Tổng số máy tính hiện có:  23 máy, trong đó máy phục vụ quản lý: 05, máy phục vụ học tập: 18 máy ( mới sửa chữa và nâng cấp sau khi bàn giao)  và được kết nối Internet: 23
                + Tổng số nhà vệ sinh giáo viên hiện có 03, trong đó đạt tiêu chuẩn 03; tổng số nhà vệ sinh học sinh: 03 (02 nhà đạt tiêu chuẩn vệ sinh, trong đó có 03 nhà vệ sinh dành riêng cho nam và nữ).
           - Về tài chính : ( Năm tài chính 2012)
                  1. Tổng thu (a+b) : 2.490.934 triệu đồng
               Chia ra :  a. Tổng thu phí, lệ phí, khác(để lại đơn vị) : 71.750  triệu đồng
                                          - Học 2 buổi : 71.750   triệu đồng
                                          - Lệ phí   : . . . . triệu đồng
                                          - Hoạt động sự nghiệp khác : . . . . triệu đồng
                                    b. Ngân sách NN cấp cho GD – ĐT : 2.419.185  triệu đồng
                                          - Chi thường xuyên : 2.419.185  triệu đồng
                                          - Chương trình mục tiêu : . . . . triệu đồng
                                          - Chi đầu tư phát triển : . . . . triệu đồng
                                          - Chi khác (nếu có)  : . . . . triệu đồng 
                 II. Tổng chi (a+b) : 2.490.934  . triệu đồng
                    a. Chi thường xuyên : 2.490.934  triệu đồng
                    a.1Thanh toán cá nhân : 2.258.836  triệu đồng
                      Trong đó: - Hỗ trợ chi phí học tập HS vùng ĐBKK : . . . . triệu đồng
                                       - Phụ cấp đứng lớp : 445.408 triệu đồng
                                       - Phụ cấp ưu đãi và thu hút : . . . . triệu đồng
                     a.2 Chi phí chuyên môn nghiệp vụ: 42.120  triệu đồng
                     a.3 Chi mua sắm sửa chữa : 118.720 triệu đồng
                     a.4 Chi khác : 71.258  triệu đồng
                    b. Chi đầu tư phát triển : . . . . triệu đồng
                    b.1 Kinh phí XDCB tập trung : . . . . triệu đồng
                    b.2 Kinh phí Chương trình kiên cố hóa: . . . . triệu đồng
                    b.3 Kinh phí từ các dự án ODA: . . . . triệu đồng
                    b.4 Kinh phí nguồn khác      : . . . . triệu đồng.

IV. Kế hoạch phát triển năm học 2013-2014 của các cấp, bậc học :
        ( Nêu rõ kế hoạch và giải pháp thực hiện)
            - Về mạng lưới trường ,lớp, học sinh của các cấp, bậc học trên địa bàn (nêu số tuyệt đối và tỷ lệ % về tăng giảm so với năm học 2012-2013, tỷ lệ % huy động học sinh ra lớp so với dân số trong độ tuổi, tỷ lệ % học sinh tuyển mới ở nhà trẻ, mẫu giáo, lớp 1 và lớp 6). Trong đó, dự kiến  :
              + Số trường sẽ đạt chuẩn quốc gia các mức.
              + Số lượng học sinh nữ, dân tộc, khuyết tật, con thương binh, liệt sĩ, số học sinh tham gia học hướng nghiệp nghề, học 2 buổi/ngày, số học sinh học Tiếng Anh, tiếng Pháp, Tiếng Nhật, . . .
              + Số học sinh được miễn học phí, số học sinh được giãm học phí, số học sinh được hỗ trợ chi phí học tập;
              + Số xã/phường/thị trấn đạt chuẩn PCGDMN 5 tuổi; đạt chuẩn phổ cấp GDTH đúng độ tuổi; đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS.
            - Về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên (nhu cầu, thừa thiếu). Trong đó nêu rõ : Số CBQL (nhu cầu, thừa, thiếu), số giáo viên (nhu cầu, thừa, thiếu, ) và số nhân viên các loại (nhu cầu, thừa, thiếu)    
 - Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học :
      + Phòng học (nhu cầu, cân đối thừa thiếu) . Trong đó nhu cầu xây mới bao nhiêu phòng?
      + Phòng bộ môn, phòng thực hành, phòng thí nghiệm (nhu cầu, cân đối thừa thiếu) . Trong đó nhu cầu xây mới bao nhiêu phòng?
      + Nhu cầu xây mới Nhà tập đa năng cho các trường THCS nào ?
      + Các phòng chức năng khác (nhu cầu, cân đối thừa thiếu) . Trong đó nhu cầu xây mới bao nhiêu phòng?
      + Thiết bị dạy học tối thiểu ( nhu cầu, cân đối thừa thiếu), Trong đó nhu cầu số bộ mua mới.
      + Máy tính : Nhu cầu mua mới bao nhiêu bộ
      + Chỗ ngồi học sinh (nhu cầu, cân đối thừa thiếu). Trong đó nhu cầu đóng mới bao nhiêu chỗ?
                 + Nhà vệ sinh (nhu cầu, thừa thiếu) . Trong đó cần xây mới bao nhiêu nhà vệ sinh giáo viên; bao nhiêu nhà vệ sinh dành riêng cho học sinh nam, bao nhiêu nhà vệ sinh dành riêng cho học sinh nữ.
           - Về tài chính : Dự kiến năm học 2013-2014 (Năm tài chính 2013)
                  1. Tổng thu (a+b) : 2.981.732 triệu đồng
             Chia ra :  a. Tổng thu phí, lệ phí, khác(để lại đơn vị) : 117.450  triệu đồng
                                          - Học 2 buổi  : 117.450  triệu đồng
                                          - Lệ phí   : . . . . triệu đồng
                                          - Hoạt động sự nghiệp khác : . . . . triệu đồng
                                    b. Ngân sách NN cấp cho GD – ĐT : 2.864.282 triệu đồng
                                          - Chi thường xuyên : 2.864.282  triệu đồng
                                          - Chương trình mục tiêu : . . . . triệu đồng
                                          - Chi đầu tư phát triển : . . . . triệu đồng
                                          - Chi khác (nếu có)  : . . . . triệu đồng 
                 2. Tổng chi (a+b) : 2.981.732  . triệu đồng
                    a. Chi thường xuyên : 2.981.732  triệu đồng
                    a.1Thanh toán cá nhân : 2.604.731  triệu đồng
                      Trong đó: - Hỗ trợ chi phí học tập HS vùng ĐBKK : . . . . triệu đồng
                                       - Phụ cấp đứng lớp : 468.600 triệu đồng
                                       - Phụ cấp ưu đãi và thu hút : . . . . triệu đồng
                     a.2 Chi phí chuyên môn nghiệp vụ: 96.480  triệu đồng
                     a.3 Chi mua sắm sửa chữa : 178.052  triệu đồng
                     a.4 Chi khác : 102.469 triệu đồng
                    b. Chi đầu tư phát triển : . . . . triệu đồng
                    b.1 Kinh phí XDCB tập trung : . . . . triệu đồng
                    b.2 Kinh phí Chương trình kiên cố hóa: . . . . triệu đồng
                    b.3 Kinh phí từ các dự án ODA: . . . . triệu đồng
                    b.4 Kinh phí nguồn khác      : . . . . triệu đồng

           V. Một số kiến nghị, đề xuất :
                - Đối với bộ GD&ĐT
                - Đối với UBND tỉnh và Sở GD&ĐT
                - Đối với UBND huyện/thị xã/thành phố

Nơi nhận:                                                             
- Phòng GD& ĐT thị xã;
- UBND xã Hương Toàn;
- Lưu.VT.

HIỆU TRƯỞNG





                Nguyễn Xuân Lựa



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét